Tìm hiểu giải pháp vật liệu động cứng nhiệt luyện các CTM phổ biến tại Việt Nam

Tìm hiểu giải pháp vật liệu động cứng nhiệt luyện các CTM phổ biến tại Việt Nam

Bánh răng:

– Vận tốc >4 m/s, chịu tải uốn và va đập

– Mác thép: C15, C20, 20Cr, 12CrNi3

– Nhiệt độ tôi: Thấm C ở 900 – 920, tôi ở 780 – 820 trong nước đối với thép 20 và15,  trong dầu với 20Cr và 12CrNi3

– Nhiệt độ ram: 180 – 200

– Độ cứng: 56 – 62 HRC

Bánh răng:

– Vận tốc  2 – 4 m/s, áp lực trung bình, tải trọng va đập nhỏ

– Mác thép: 40Cr, 45Cr

– Nhiệt độ tôi: 830 – 850 ( 40Cr ), 820 – 840 ( 45Cr ), tôi dầu

– Nhiệt độ ram: 320 – 400

– Độ cứng: 45 – 50 HRC

Bánh răng:

– Vận tốc  < 2 m/s , áp lực trung bình

– Mác thép: 35Cr, 38CrA, 40Cr, 45Cr

– Nhiệt độ tôi: 840 – 860 ( 35Cr, 38CrA ),830 – 850 ( 40Cr ), 820 – 840 ( 45Cr ), tôi dầu

– Nhiệt độ ram: 620 – 700 (1), 600 – 650 (2), 620 – 370 (3), 600 – 650 (4)

– Độ cứng ( HB ): 220 – 280 (1, 2,3 ), 228 – 280 (4)

Bánh răng:

– Vận tốc  < 1m/s , áp lực trung bình

– Mác thép: C40, C45

– Nhiệt độ tôi: 830 – 850 (1 ), 800 – 830 (2), tôi nước

– Nhiệt độ ram: 550 -600 (1), 580 – 620 (2)

– Độ cứng ( HB ): 228 – 250

Bánh răng:

– Vận tốc  < 0.3 m/s

– Mác thép: C45, C50

– Nhiệt độ tôi: thường hoá

– Độ cứng ( HB ): 197 – 207

Trục hộp số:

– Vận tốc: >3 m/s, tải trọng uốn lớn

– Mác thép: C15, C20, 20Cr

– Nhiệt độ tôi: thấm C ở 900 -920, tôi 780 – 820 trong dầu với thép 20Cr, trong nước với (1) và (2)

– Nhiệt độ ram: 180 -200

– Độ cứng: 58 – 62 HRC

Trục làm việc trong ổ trượt:

– Vận tốc: <3 m/s,

–  Mác thép: 40Cr, 45Cr

– Nhiệt độ tôi: 830 – 850, trong dầu với (1) và 820 – 840 trong dầu với (2)

– Nhiệt độ ram: 320 – 400

– Độ cứng: 40 – 50 HRC

Trục làm việc trong ổ trượt:

– Vận tốc: < 2 m/s

– Mác thép: C45, C50

– Nhiệt độ tôi: 820 – 840 trong nước với (1) và 790 – 880 trong nước với (2)

– Nhiệt độ ram: 350 – 400

– Độ cứng: 45 -50 HRC

Trục quay và trục then hoa chịu tải trọng nặng, yêu cầu chống mòn và độ bền:

– Mác thép: 35Cr, 38CrA, 40Cr, 45Cr

– Nhiệt độ tôi: 840 – 860/ dầu với (1) và (2), 830 – 850/dầu ( với 3), 820 – 840/dầu (với 4)

– Nhiệt độ ram: 400 – 450 (1), 420 – 470 (2), 450 – 500 (3) và (4)

– Độ cứng: 35 – 40 HRC,

– Độ cứng HB: 200 – 260 (1) và (3 ), 228 – 280 ( 2) và (4)

Trục làm việc trong ổ lăn, yêu cầu chính là độ bền cao:

– Mác thép: 35Cr, 38CrA, 40Cr, 45Cr

– Nhiệt độ tôi: 840 – 860/ dầu với (1) và (2), 830 – 850/dầu ( với 3), 820 – 840/dầu (với 4)

– Nhiệt độ ram: 620 -670 (1) và (3), 600 – 670 (2) và (4)

Thép kết cấu dùng để chế tạo các chi tiết ôtô:

Trục chủ động của hộp số:

– Mác thép: 18CrMnTi

– Nhiệt độ tôi: Thấm C ở 900 – 920, Tôi 800 – 820/dầu

– Nhiệt độ ram: 180 -220

– Độ cứng: 58 -62 HRC,

– Chiều sâu thấm C (mm) hay độ thấm tôi: 0.6 – 0.8

Trục bị động:

– Mác thép: 40Cr

– Nhiệt độ tôi: 830 – 850/dầu

– Nhiệt độ ram: 250 – 350

– Độ cứng: 48 – 53 HRC

Bánh răng trục trung gian và thứ cấp:

– Mác thép: 40Cr38CrA

– Nhiệt độ tôi: 830 – 850/dầu

– Nhiệt độ ram: 500

– Độ cứng: 56 – 62 HRC

Chốt píttông:

– Mác thép: C20

– Nhiệt độ ram: 180 – 220

– Độ cứng: > 56 HRC

– Chiều sâu thấm C (mm) hay độ thấm tôi: 1.2 – 1.5

Trục khuỷu:

– Mác thép: C40, tôi cao tần

– Nhiệt độ ram: 180 – 220

– Độ cứng:  55 – 60 HRC

– Chiều sâu thấm C (mm) hay độ thấm tôi: 3 – 4.5

Thanh truyền ( tay biên):

– Mác thép: 45Mn2

– Nhiệt độ tôi: 800 – 830/nước

– Nhiệt độ ram: 500 – 658

– Độ cứng:  228 – 269 HB

Sưu tập: Phan Dũng

Leave Comments

1900 0158
0936886259